fix bar
fix bar
fix bar
fix bar
fix bar
fix bar

Hangul

image

HANGUL là gì?

Hangul là một bảng chữ cái độc đáo được sử dụng bởi người Hàn Quốc. Hangul được đánh giá là một trong những bảng chữ cái hiệu quả nhất trên thế giới, thường được đánh giá cao về thiết kế, tính năng và tính khả dụng của khoa học.

Được phát triển bởi vua Sejong năm 1446, bảng chữ cái được tạo ra chủ yếu để giúp người dân địa phương giao tiếp bằng cách sử dụng một phương tiện truyền thông phổ biến mà dễ học và sử dụng.

Bảng chữ cái Hangul

ĐỐI TƯỢNG


Tên Hangul Phát âm tại ...
Bắt đầu một từ Bắt đầu một âm tiết Kết thúc một từ
기역 (giyok) k (kite) g (ghost) k (walk)
쌍기역 (ssang giyok) g (gone) <- same <- same
니은 (nieun) n (now) <- same <- same
디귿 (digeut) t (talk) d (mind) t (hot)
쌍디귿 (ssang digeut) d (dog) <- same <- same
리을 (rieul) r (run) <- same l (real)
미음 (mieum) m (mop) <- same m (hum)
비읍 (bieup) p (pool) b (bay) p (lap)
쌍비읍 (ssang bieup) b (bird) <- same <- same
시옷 (siot) s (show) <- same t (hot)
쌍시옷 (ssang siot) s (sun) <- same t (hot)
이응 (ieung) silent <- same ng (ring)
지읒 (jieut) ch (chop) j (jar) t (hot)
쌍지읒 (ssang jieut) j (jim) <- same t (hot)
치읓 (chieut) ch (itch) <- same t (hot)
키읔 (kieuk) kh (khaki) <- same <- same
티읕 (tieut) t (tip) <- same t (hot)
피읖 (pieup) p (pit) <- same p (lap)
히읕 (hieut) h (hot) <- same silent

NGUYÊN ÂM


Hangul Cách phát âm
ah (Rah)
uh (run)
oh (dough)
oo (moon)
uh (brook)
ee (meek)
ae (at)
eh (met)
yah (yawn)
yuh (yum)
yoh (yodel)
yoo (view)
yae (yak)
yeh (yes)
wah (wand)
wae (wax)
wuh (wonder)
weh (web)
weh (wait)
wee (week)
uey (muey)

Tầm quan trọng của Học Hangul

Học tiếng Hàn có thể được sử dụng cho:

Nhập học đại học và quản lý học thuật của các học giả nước ngoài của Chính phủ Hàn Quốc.

Nhập học đại học địa phương cho người nước ngoài và người Hàn Quốc ở nước ngoài đã hoàn thành 12 năm học ở nước ngoài.

Đạt được thị thực lao động cho những người muốn làm việc tại các công ty Hàn Quốc và làm tiêu chuẩn để lựa chọn và quản lý nhân viên

Công nhận giấy phép hành nghề trong nước cho người nước ngoài có chứng chỉ y tế

Đơn xin cấp bằng giảng dạy tiếng Hàn (cấp 2 và 3) và lấy chứng chỉ.

Đạt được quyền thường trú

Đơn xin cấp thị thực nhập cư do hôn nhân